Phần mềm - Ứng dụng

Tìm hiểu về Google Home
Tìm hiểu về Google Home
Google Home là một trong những thiết bị loa thông minh được hãng Google sản xuất và ngày càng được sử dụng phổ biến. Vậy Google Home là gì? Có đặc điểm gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu? Google Home là gì? Google Home là gì? Google Home là một thương hiệu loa thông minh được phát triển bởi Google. Các thiết bị này cho phép người dùng điều khiển và tương tác với loa bằng giọng nói để kể hoạt các dịch vụ thông qua Google Assistant, trợ lý ảo của Google. Tiện ích này được tích hợp trên loa nhằm thực hiện các tính năng chủ yếu bao gồm cho phép người dùng nghe nhạc, kiểm soát phát lại video hoặc ảnh hoặc nhận cập nhật tin tức hoàn toàn bằng giọng nói. Lịch sử ra đời của Google Home Loa thông minh Google Home lần đầu được phát hành tại Mỹ vào ngày 4 tháng 11 năm 2016, sau đó tại Anh vào ngày 6 tháng 4 năm 2017. Vào tháng 5 năm 2017, Google đã thông báo rằng Google Home sẽ đến Úc, Canada, Pháp, Đức và Nhật Bản vào giữa năm 2017 và thiết bị này sau đó đã có sẵn để đặt hàng trước tại Canada vào ngày 2 tháng 6 năm 2017. Vào ngày 4 tháng 10 năm 2017, Google đã công bố Google Home Mini, một biến thể nhỏ hơn, rẻ hơn được phát hành vào ngày 19 tháng 10 năm 2017, cũng như Google Home Max, phiên bản lớn hơn, đắt tiền hơn được phát hành vào ngày 11 tháng 12 năm 2017.  Google Home và Home Mini đã được phát hành tại Ấn Độ vào ngày 10 tháng 4 năm 2018, và Google Nest Hub được phát hành vào ngày 26 tháng 8 năm 2019.  Vào ngày 7 tháng 5 năm 2019, trong bài phát biểu tại sự kiện Google I/O, Google đã thông báo rằng tất cả các sản phẩm nhà thông minh của họ từ đó sẽ được bán trên thị trường dưới thương hiệu Nest.  Các thế hệ Google Home Loa Google Home ban đầu được phát hành vào tháng 11 năm 2016 có hình dạng hình trụ với đèn LED chuyển màu chỉ trạng thái  được gắn phía trên. Vào tháng 10 năm 2017, Google đã công bố hai bổ sung cho dòng sản phẩm, Google Home Mini với thiết kế dạng nhỏ và Google Home Max lớn hơn. Vào tháng 10 năm 2018, công ty đã phát hành Google Home Hub, một loa thông minh với màn hình cảm ứng 7 inch. Vào tháng 5 năm 2019, Google đã thông báo rằng các thiết bị Google Home sẽ được đổi thương hiệu dưới tên Google Nest và tiết lộ một phiên bản lớn hơn của Home Hub được gọi là Google Nest Hub Max. Các dòng loa Google Home Home Mẫu Google Home ban đầu là một loa hình trụ có chiều cao 143 mm và đường kính 96 mm. Bề mặt trên cùng của thiết bị có gắn đèn LED ở các trạng thái màu và có các nút điều khiển cảm ứng điện dung để phát và dừng nhạc hay điều chỉnh âm lượng. Một nút tắt tiếng được đặt ở mặt sau của thiết bị, giúp tắt micrô. Đế của thiết bị được bao phủ bởi lớp vỏ đóng vai trò là lưới tản nhiệt của loa. Nest Mini Google đã tiết lộ Google Home Mini trong một sự kiện vào ngày 4 tháng 10 năm 2017 và phát hành nó vào ngày 19 tháng 10 năm 2017.  Phiên bản này được thanh đổi hình dạng giống với một viên sỏi nhỏ với đường kính nhỏ hơn 10 cm. Loa được trang bị một công tắc để tắt tiếng thay vì nút tắt tiếng và sử dụng kết nối micro USB để cấp nguồn. Vào ngày 15 tháng 10 năm 2019, Google đã tiết lộ một mô hình thế hệ thứ hai có tên là Google Nest Mini, được phát hành vào ngày 22 tháng 10 năm 2019. Đây là thiết bị loa lớn hơn, được trang bị một micrô bổ sung, một chip máy có thể bắt dữ liệu và nhận dạng giọng nói thông thường của các lệnh cục bộ và "cảm biến siêu âm". Nó có thiết kế gần giống với Home Mini thế hệ đầu tiên, ngoại trừ vỏ của nó bây giờ được làm từ nhựa tái chế, mặt sau có một lỗ để gắn tường bằng vít và nó có đèn LED làm nổi bật các vùng cảm ứng cho âm lượng điều khiển. Home Max Trong sự kiện ngày 4 tháng 10 năm 2017, Google đã tiết lộ Google Home Max, được phát hành vào ngày 11 tháng 12 năm 2017. Đây là phiên bản lớn hơn của thiết bị Google Home có loa âm thanh nổi (bao gồm hai loa tweeter và loa siêu trầm), đầu nối âm thanh và đầu nối USB Type-C dành cho bộ chuyển đổi ethernet có dây.  Home Max là đối thủ cạnh tranh gần hơn với loa thông minh Sonos và HomePod của Apple. Nest Hub Vào ngày 9 tháng 10 năm 2018, Google làn đầu ra mắt Google Home Hub, có màn hình cảm ứng 7 inch có thể được sử dụng để cung cấp phản hồi trực quan cho các truy vấn. Tính năng "Home View" trên thiết bị này cung cấp giao diện trực quan tập trung để điều khiển các thiết bị nhà thông minh được hỗ trợ và máy quay video Nest (các nhà cung cấp khác như Wyze và Arlo). Nest Hub Max Phiên bản nâng cấp của Home Hub, được gọi là Nest Hub Max, đã được công bố vào ngày 7 tháng 5 năm 2019. Nó có màn hình 10 inch, camera tích hợp (có thể được sử dụng để nhận dạng khuôn mặt, cuộc gọi video Google Duo và như một camera an ninh) và trang bị loa lớn hơn với loa siêu trầm phía sau. Thiết bị này được phát hành vào tháng 9 năm 2019. Các tính năng nổi bật của Google Home Các dịch vụ được hỗ trợ trên Google Home bao gồm Google Play Music, Spotify và iHeartRadio cho âm thanh, Netflix, YouTube và Google Photos cho video và ảnh, lịch Google và Google Keep cho các nhiệm vụ đã lên lịch và cập nhật tin tức từ các trang báo nước ngoài. Người dùng còn có thể kết nối và nhóm lại với nhau nhiều loa Google Home để phát lại nhạc đồng bộ trong mỗi phòng. Bạn cũng thực hiện được các điều khiển cho thiết bị thông minh trong nhà thông qua Google Home. Trên thực tế, các kết nối này được kiểm soát thông qua ứng dụng Google Home và là một phần chức năng của Google Assistant. Ngày càng có nhiều nhà sản xuất đang tạo ra những sản phẩm có thể được kiểm soát thông qua Google Home. Chúng bao gồm khóa thông minh, chuông cửa video, bóng đèn thông minh, máy ảnh và bộ điều nhiệt. Nếu mua Monoprice Wireless Smart Power Strip hoặc Eco4Life Smart Wifi Plug, bạn có thể điều khiển mọi thiết bị cắm trong nhà thông qua loa Google Home. Google Home có thể giao tiếp với Google Chromecast và điều đó cho phép nó tải video từ web và truyền video tới tivi của bạn. Mua Google Home ở đâu? Giá bao nhiêu? Bạn có thể đặt mua Google Home phiên bản đầu tiên với giá 100$, Google Home Max 300$ và Google Home Mini 50$ trực tuyến thông qua Google Store.  Google Home hiện chưa được phát hành chính thức ở Việt Nam, tuy vậy bạn cũng vẫn sẽ tìm thấy loa của Google tại một số cửa hàng điện tử trên toàn quốc, tuy không nhiều.  Bên cạnh đó, bạn có thể đặt mua loa của Google Home qua website, thương mại điện tử như Amazon. Trên đây là bài viết giới thiệu Google Home là gì? Có đặc điểm gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu? Mong rằng bài viết cung cấp những thông tin hữu ích đến bạn!   Nguồn: https://www.dienmayxanh.com/kinh-nghiem-hay/google-home-la-gi-co-dac-diem-gi-gia-bao-nhieu-mua-1221707
324
Hướng dẫn xử lý Google Chromecast TV hết bộ nhớ nhanh chóng
Hướng dẫn xử lý Google Chromecast TV hết bộ nhớ nhanh chóng
Google Chromecast TV sở hữu nhiều tính năng hiện đại, ứng dụng phổ biến để đáp ứng các nhu cầu của người dùng. Tuy vậy, sau một thời gian sử dụng nó có thể bị hạn chế bởi bộ nhớ chỉ dừng lại ở mức 8GB. Xem ngay cách xử lý Google Chromecast TV hết bộ nhớ nhanh chóng. Dung lượng bộ nhớ của Google Chromecast TV Hiện tại, Google Chromecast TV có thông số bộ nhớ mặc định như sau: Chip xử lý Amlogic quad-core Cortex A55 CPU. 2GB RAM. 8GB bộ nhớ. Tuy vậy, khi cài đặt xong thì bộ nhớ chỉ còn khoảng 4GB, điều này gây trở ngại trong việc cài đặt các ứng dụng yêu thích bởi chỉ đáp ứng được khoảng 10 ứng dụng. Cách xử lý Google Chromecast TV hết bộ nhớ Dưới đây là một số cách xử lý Google Chromecast TV hết bộ nhớ mà bạn có thể áp dụng: Xóa ứng dụng không cần thiết Bước 1: Chọn Cài đặt (Setting) > chọn Bộ nhớ (Storage). Bước 2: Chọn ứng dụng muốn xóa >  chọn Xóa (Delete). Mở rộng bộ nhớ Chromecast Bạn sẽ phải mua thêm Hub chia USB - C cùng một thiết bị lưu trữ. Một số yêu cầu bạn cần lưu ý như: Bộ chia USB - C cần tương thích với cổng phân phối điện. Bộ sạc USB - C (cao hơn 1,5A/7,5W). Thiết bị lưu trữ di động có thể dùng USB (nên sử dụng USB 2.0 trở lên) hoặc thẻ Micro SD. Sau khi có đầy đủ các phụ kiện, bạn hãy tiến hành kết nối Chromecast với cổng HDMI của TV. Sau đó, kết nối Hub USB - C với Chromecast và cắm nguồn. Kết nối thiết bị lưu trữ với Hub. Lúc này, bạn sẽ được nhắc định dạng lại thiết bị lưu trữ để mở rộng bộ nhớ hệ thống Trên đây là bài viết chia sẻ đến bạn cách xử lý Google Chromecast TV hết bộ nhớ nhanh chóng. Chúc bạn thực hiện thành công nhé!   Nguồn: https://www.dienmayxanh.com/kinh-nghiem-hay/cach-xu-ly-google-chromecast-tv-het-bo-nho-nhanh-c-1400641
356
Tìm hiểu top 10 thiết bị thông minh Google Home giúp cuộc sống tiện nghi hơn
Tìm hiểu top 10 thiết bị thông minh Google Home giúp cuộc sống tiện nghi hơn
Thiết bị thông minh Google được sử dụng phổ biến bởi những tiện ích không thể chối cãi và làm hiện đại hơn cho cuộc sống con người. Cùng điểm qua top 10 thiết bị thông minh Google Home giúp cuộc sống tiện nghi hơn dưới đây nhé! Loa thông minh Google Nest Mini Google đã từng ra mắt nhiều dòng loa trong suốt thời gian qua nhưng có thể nói, Google Nest Mini là một chiếc loa thông minh được yêu thích và ưa chuộng sử dụng phổ biến nhất. Loa có hình dáng nhỏ gọn, bạn có thể để nó ở mọi vị trí trong nhà của mình, thiết kế loa cũng khá bắt mắt với nhiều màu sắc cho khách hàng lựa chọn. Đặc biệt, loa thông minh này được trang bị tới ba micro tỏa ra các hướng, cùng với đó tích hợp sẵn một chip AI chuyên dụng giúp tăng cường khả năng thu nhận âm thanh ra lệnh truyền về cho trợ lý ảo và tương tác với người dùng tốt hơn. Loa cũng hỗ trợ khá nhiều ứng dụng phổ biến như Spotify, Youtube, Netflix,...  Đèn thông minh Philips Hue Philips Hue là thương hiệu đèn thông minh được sản xuất bởi Signify, vốn là nhà sản xuất chuyên về nhiều dòng sản phẩm chiếu sáng khác nhau. Mang lại cho không gian sống của bạn trở nên sinh động và đầy màu sắc hơn. Hệ thống bóng đèn Philips Hue không chỉ tương thích với nền tảng Google Home mà còn có thể dùng với Apple HomeKit, Amazon Alexa, Samsung Smart Things,…. Các loại bóng đèn của Philips Hue mang nhiều hình dạng từ loại đèn tròn cho đến đèn dài với màu sắc phong phú cho bạn lự chọn. Khi sử dụng Google Assistant, bạn có thể điều khiển bóng đèn: bật, tắt, điều chỉnh cường độ sáng và thay đổi màu sắc khác nhau. Google Chromecast with Google TV 2020 Google Chromecast with Google TV là thiết bị truyền phát được đông đảo người dùng biết đến vào cuối năm 2020. Thiết bị này mang đến nhiều cải tiến thú vị cho người dùng. Trước tiên phải kể đến đó là hỗ trợ tiếng Việt khi bạn muốn sử dụng trợ lý ảo.  Ngoài ra một vài chức năng nổi bật của phiên bản Google Chromecast 2020 đó là: Tận hưởng thế giới giải trí đa dạng với các dịch vụ phát trực tuyến như Netflix, Hulu, Disney +, Peacock và thậm chí cả HBO Max Hỗ trợ truyền phát video với độ phân giải lên tới 4K HDR Chợ ứng dụng CH Google tích hợp sẵn cài đặt ứng dụng dễ dàng Hỗ trợ Bluetooth kết nối tai nghe không dây, loa ngoài, chuột, bàn phím, tay cầm chơi game. Sử dụng với USB-C Hub để mở rộng khả năng vô hạn như: dùng webcam gọi video call trên TV qua Google Duo/Google Meet, kết nối Internet qua dây LAN, gắn thêm ổ cứng mở rộng dung lượng lưu trữ,… Định dạng Video: Dolby Vision, HDR10, HDR10 + cho chất lượng hình ảnh tuyệt đẹp. Google Nest WiFi thế hệ 2 So với các thiết bị phát WiFi Tp-Link thì Google Nest WiFi nổi bật hơn với việc tích hợp cả Google Assistant vào các Google Point (điểm truy cập Google). Sử dụng công nghệ sóng Mesh mới nhất, Google Nest wifi kết nối với modem Wifi của bạn và tạo ra một mạng tín hiệu mạnh mẽ và đáng tin cậy, giúp kết nối mạng của bạn được an toàn. Bên cạnh hỗ trợ trợ lý ảo Google Assistant, Google Nest WiFi thế hệ 2 cũng bổ sung một số lệnh thoại dành riêng cho router như chạy kiểm tra tốc độ hoặc dừng kết nối với nhóm thiết bị được quản lý trong ứng dụng Google Home.  Đèn thông minh WiZ Đèn Philips WiZ là giải pháp chiếu sáng phù hợp cho dân dụng với các kiểu đèn âm trần WiZ Downlight và bóng đèn WiZ. Đèn thông minh này cũng sở hữu thiết kế đơn giản, thuận tiện trong việc sử dụng và lắp đặt.  WiZ dùng kết nối WiFi 2,4GHz, do đó bạn không cần phải sử dụng thêm Hub trung tâm. Sau khi kết nối thành công, bạn có thể điều khiển các bóng đèn từ khắp mọi nơi, miễn là điện thoại bạn được kết nối với 3G/4G. Ngoài ra, khi bạn có dùng một trong các thiết bị hỗ trợ trợ lý ảo như: Google Nest Mini, Google Nest HUB, Amazon Echo Dot,… Bạn hoàn toàn có thể sử dụng để điểu khiển đèn WiZ Lightstrip bằng giọng nói từ xa.  Khóa cửa thông minh August Pro Khóa thông minh August Smart Lock Pro cho phép khóa và mở khóa cửa của bạn từ xa, đồng thời cấp quyền truy cập cho khách mà không cần chìa khóa. Với sự hỗ trợ tuyệt vời của ổ khóa thông minh này, bạn cũng dễ dàng theo dõi ai đến và đi từ ứng dụng August với khả năng theo dõi 24/7. Cùng với đó, thiết kế các phím khóa riêng cho mỗi người dùng giúp bạn biết được ai mở cửa và khi nào. Ổ cắm Broadlink SP4L Dù là thiết bị có giá thành khá rẻ chỉ khoảng 300 ngàn đồng nhưng những gì mà cắm Broadlink SP4L đem lại sẽ khiến người dùng phải bất ngờ. Các chức năng nổi bật của Broadlink SP4L: Phản hồi chính xác trạng thái thiết bị, hỗ trợ công suất tới 16A Bật, tắt thiết bị từ xa ở bất cứ đâu vào bất cứ lúc nào chỉ cần kết nối Internet Hẹn chờ chính xác với 6 chế độ khác nhau Giám sát năng lượng, đo lượng điện năng tiêu thụ hàng tháng. Camera Google Nest Cam IQ indoor/Outdoor Dòng camera cao cấp từ Google bao gồm Google Nest cam IQ Indoor và Google Nest Cam IQ outdoor. Các loại camera này hỗ trợ người dùng theo dõi ngày, đêm rõ nét full HD với cảm biến 4K. Sử dụng 16 đèn LED hồng ngoại, các camera chuyển từ ngày sang đêm cho phép bạn để mắt đến khu vực bất kể mức độ chiếu sáng. Thêm vào đó, camera có các tùy chỉnh, bao gồm thời gian ghi theo lịch và cảnh báo phát hiện chuyển động, âm thanh được gửi đến thiết bị di động của bạn. Đồng thời, camera cũng hỗ trợ theo dõi cảnh quay của máy ảnh bằng ứng dụng Nest để phát trực tiếp, liên tục vào điện thoại hoặc thiết bị di động của bạn. Khóa thông minh Google Nest Yale Google Nest x Yale là sản phẩm khóa cửa thông minh của Google Nest và Yale, công ty khóa hàng với tên tuổi và lịch sử lâu đời nhất trên thế giới. Sự kết hợp của hai thương hiệu nổi tiếng đã mang đến cho Google Nest Yale những tính năng vô cùng đặc biệt: Khóa thông minh tương thích Google Assistant. Mở khóa nhanh bằng mật khẩu, điện thoại từ bất cứ đâu. Chia sẻ mật khẩu, tạo mã tạm thời cho khách. Bàn phím màn hình cảm ứng có đèn nền, dễ nhìn thấy vào ban đêm, không bị mòn. Dễ dàng cấp nguồn với pin sạc 9V. Kết nối trực tiếp bằng Wi-FI với một Nest Yale Connect. Phù hợp cho mọi loại cửa có trên thị trường, chốt yên, động cơ được làm thon để phù hợp với cửa bị lệch. Kích hoạt tính năng Auto Relock để đảm bảo cửa của bạn luôn khóa. Sensibo Sky Thế hệ 2 Sensibo Sky là thiết bị điều khiển máy lạnh thông minh tương thích Google Home và Amazon Alexa. Thiết bị này sẽ giúp cho trải nghiệm sử dụng máy lạnh của bạn trở nên tuyệt vời hơn bao giờ hết. Khi có Sensibo Sky, bạn có thể điều chỉnh nhiệt độ, bật/tắt máy lạnh từ ứng dụng trên điện thoại ở bất cứ nơi nào bạn muốn. Hoặc, bạn cũng có thể yêu cầu Google Assistant thực hiện giúp bạn khi rảnh tay với câu lệnh mở đầu “Hey Google”. Trên đây là bài viết giới thiệu đến bạn 10 thiết bị thông minh Google Home giúp cuộc sống tiện nghi hơn. Bạn ấn tuwongj với sản phẩm nào trong danh sách trên, cùng để lại bình luận bên dưới nhé!   Nguồn: https://www.dienmayxanh.com/kinh-nghiem-hay/top-xx-thiet-bi-thong-minh-google-home-giup-cuoc-s-1340517
242
Tìm hiểu 5 mẹo giúp bảo mật thiết bị Alexa hiệu quả, an toàn hơn
Tìm hiểu 5 mẹo giúp bảo mật thiết bị Alexa hiệu quả, an toàn hơn
Thiết bị thông minh Alexa ngày càng được sử dụng phổ biến trong nhiều gia đình hiện đại. Tuy nhiên nếu không biết sử dụng đúng cách, thiết bị này hoàn toàn trở thành miếng mồi ngon cho tin tặc. Bài viết dưới đây sẽ chỉ ra với bạn 5 mẹo giúp bảo mật thiết bị Alexa hiệu quả, an toàn hơn. Đảm bảo an toàn từ mạng dữ liệu và wifi Các thiết bị thông minh Alexa có an toàn hay không đều phụ thuộc vào tình trạng bảo mật mạng mà thiết bị này kết nối.  Để đảm bảo an toàn từ mạng dữ liệu và wifi, bạn hãy bắt đầu bằng cách thay đổi tên và mật khẩu mặc định cho mạng không dây của mình, đồng thời kích hoạt giao thức Wi-Fi Protected Access II (WPA2) trên bộ định tuyến của bạn để bảo vệ kết nối tốt hơn. Bên cạnh đó, bạn cũng nên tạo một mạng wifi riêng cho các thiết bị nhà thông minh của mình và một mạng khác cho các thiết bị bạn sử dụng truy cập các dịch vụ ngân hàng trực tuyến, mua sắm online hoặc duyệt web. Ngoài ra, bạn còn nên thiết lập tường lửa để hạn chế sự kết nối từ bên ngoài của một cá nhân hay đối tượng nào đó. Kết hợp cùng với đó, để nâng cao bảo mật, hãy hường xuyên kiểm tra và cài đặt các bản cập nhật hệ điều hành của tất cả các thiết bị của bạn, bao gồm cả thiết bị Alexa.  Thay đổi từ đánh thức Alexa Thay vào cách đánh thức Alexa thông thường, bạn có thể sử dụng các từ như "Amazon", "Computer" hoặc "Echo" để thay thế. Bạn nên chọn những từ ít sử dụng nhất trong cuộc trò chuyện hàng ngày, để Alexa chỉ có thể đánh thức khi bạn nói trực tiếp từ đó với thiết bị. Thêm vào đó, bạn cũng nên nhớ rằng các thiết bị hỗ trợ Alexa có thể nhận được giọng nói của người lạ qua các cửa sổ và cửa ra vào đã đóng, chính vì vậy bạn cũng có thể tắt micrô của thiết bị để ngăn không cho thiết bị nghe mọi thứ xung quanh.  Tăng cường mật khẩu tài khoản Amazon của bạn Bất kỳ ai có quyền truy cập vào tài khoản Amazon của bạn đều có thể nghe, chia sẻ hoặc xóa lịch sử ghi âm giọng nói Alexa của bạn trên Manage Your Content and Devices dashboard của Alexa. Điều này cũng có thể tấn công vào thông tin của các thành viên gia đình dùng chung tài khoản Amazon với bạn nếu tin tặc lấy được mật khẩu Amazon của bạn. Bên cạnh đó, các lệnh bạn đưa ra cho Alexa như yêu cầu chỉ đường và thời gian đi làm hoặc gọi cho bạn bè đều có thể cung cấp cho những kẻ xấu những thông tin về thói quen hàng ngày của bạn, điều này có thể gây nguy hiểm cho an toàn cá nhân của bạn và gia đình bạn .  Chính vì vậy theo các khuyến nghị về bảo mật tài khoản, bạn nên đặt một mật khẩu đủ mạnh để các tin tặc không dễ dàng mở khóa được nó.  Xóa các bản ghi Alexa cũ Hầu hết người dùng không nghĩ đến hậu quả của việc các cuộc trò chuyện hoặc yêu cầu của họ được lưu trữ vô thời hạn ở những nơi người khác có thể truy cập chúng. Ví dụ, các bản ghi âm có thể xuất hiện trở lại trong các vụ ly hôn hoặc giành quyền nuôi con. “Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào hoặc bất kỳ loại nghi ngờ nào về việc có các đoạn ghi âm xung quanh, chỉ cần xóa chúng đi,” Dixon nói. "Ý tưởng cũng giống như xóa lịch sử web trong trình duyệt web." Để nghe và xóa các bản ghi đã lưu trữ, hãy mở Cài đặt > Lịch sử trong ứng dụng Alexa hoặc sử dụng trang tổng quan tại Amazon.com. Các bản ghi sẽ tồn tại trên đám mây Amazon mãi mãi cho đến khi bạn xóa chúng. Việc xóa tất cả các bản ghi cũ có thể làm giảm hiệu suất của Alexa một chút vì thiết bị sử dụng lịch sử của bạn để cải thiện phản hồi theo thời gian và nó sẽ phải học lại các mẫu nếu thông tin bị mất. Nếu bạn không muốn xóa hàng loạt bản ghi âm về thời tiết địa phương hoặc yêu cầu âm nhạc, bạn có thể xóa nội dung nhạy cảm hơn một cách có chọn lọc.  Đọc chính sách bảo mật kỹ năng Alexa của bên thứ ba Các kỹ năng Alexa được cung cấp bởi các cũng có thể âm thầm thu thập thông tin cá nhân của người dùng. Để ngăn chặn điều này, Amazon yêu cầu các nhà phát triển các kỹ năng này cung cấp chính sách bảo mật của họ trên các trang chi tiết kỹ năng. Chính vì vậy, người dùng cần có trách nhiệm tìm hiểu kỹ từng trang chính sách bảo mật của các kỹ năng này để hiểu được cách mà dữ liệu của mình được thu thập, sử dụng và lưu trữ bởi các bên thứ ba này. Trên đây là bài viết tổng hợp 5 mẹo giúp bảo mật thiết bị Alexa hiệu quả, an toàn hơn. Mong rằng với những thông tin trên, bạn sẽ sử dụng thiết bị thông minh này đúng cách hơn nhé!   Nguồn: https://www.dienmayxanh.com/kinh-nghiem-hay/tong-hop-xx-meo-giup-bao-mat-thiet-bi-alexa-hieu-1338237
230
Tìm hiểu cách kết nối Mi home với Amazon Alexa đơn giản, hiệu quả nhất
Tìm hiểu cách kết nối Mi home với Amazon Alexa đơn giản, hiệu quả nhất
Mi home - ứng dụng liên kết, điều khiển các thiết bị nhà thông minh đến từ Xiaomi giúp bạn điều khiển ngôi nhà dễ dàng và tiện ích hơn. Nếu nhà bạn đang sử dụng Amazon Alexa, hãy thử kết nối Mi home với Amazon Alexa thông qua hướng dẫn sau nhé! Tạo tài khoản Mi Bước 1: Tại giao diện ban đầu của ứng dụng và chọn khu vực là Trung Quốc (China), sau đó chọn mã vùng việt nam Việt Nam +84. Bước 2: Nhập số điện thoại đăng kí tài khoản > chọn Create Mi Account. Ứng dụng sẽ gửi mã code về số điện thoại bạn đã đăng kí, bạn hãy nhập mã code để xác nhận và chọn Next. Bước 3: Cuối cùng bạn chỉ cần nhập mật khẩu và chọn gửi. Liên kết Mi Home với Amazon Alexa Bước 1: Tại giao diện ứng dụng > nhấn Sign-In (Đăng nhập) Bước 2: Tại màn hình chính của Amazon Alexa, chọn Menu (góc trái màn hình) > chọn Skill & Games Bước 3: Tìm kiếm Mi Home > Đăng nhập bằng tài khoản Mi Account vừa tạo ở trên. Khi đã liên kết thành công, ứng dụng sẽ bắt đầu tìm kiếm các thiết bị tương thích (Việc tìm kiếm thiết bị có thể mất khoảng 45 giây). Bước 4: Sau khi hoàn thành, bạn chỉ cần chọn thiết bị mà mình muốn điều khiển, thiết lập phòng. Bạn có thể đổi tên cho các thiết bị ngắn gọn, dễ nhớ để việc điều khiển thuận tiện hơn. Trên đây là bài viết hướng dẫn kết nối Mi home với Amazon Alexa. Mong rằng những thông tin này sẽ hữu ích cho bạn và hãy để lại bình luận phía dưới nếu cần hỗ trợ nhé.   Nguồn: https://www.dienmayxanh.com/kinh-nghiem-hay/huong-dan-ket-noi-mi-home-voi-amazon-alexa-1338773
269
Tìm hiểu hàm VLOOKUP trong Excel và cách sử dụng hàm VLOOKUP
Tìm hiểu hàm VLOOKUP trong Excel và cách sử dụng hàm VLOOKUP
Hàm VLOOKUP là một hàm đặc biệt hữu ích trong Excel giúp bạn dò và trả về dữ liệu tương ứng. TIMGIATOT.VN sẽ hướng dẫn chi tiết bạn cách sử dụng hàm VLOOKUP trong bài viết sau nhé. Hàm VLOOKUP là gì? Hàm VLOOKUP được sử dụng khi bạn cần dò tìm dữ liệu trong một bảng, một phạm vi theo hàng dọc và trả về dữ liệu tương ứng theo hàng ngang tương ứng. Trong thực tế, hàm VLOOKUP cực kỳ thông dụng khi tìm tên sản phẩm, đơn giá, số lượng,.. dựa trên mã vạch, mã sản phẩm,... hoặc tìm tên nhân viên, xếp loại nhân viên dựa trên các tiêu chí trên. Ngược lại, khi bạn cần dò tìm dữ liệu trong một bảng, một phạm vi theo hàng ngang và trả về dữ liệu tương ứng theo hàng dọc thì hãy sử dụng hàm HLOOKUP. LOOKUP là Look Up nghĩa là tìm kiếm trong tiếng Anh. V là viết viết tắt của Vertical - hàng dọc và H là viết tắt của Horizontal - hàng ngang. Công thức hàm VLOOKUP Nếu bạn copy công thức cho các ô dữ liệu khác, bạn cần sử dụng dấu $ để cố định Table_array đề giới hạn dò tìm bằng cách thêm trực tiếp trước khai báo (VD: $H$6:$J$13), cột hoặc sử dụng nút F4 sau khi chọn bảng. Xem thêm: Hàm SUMIF Ví dụ hàm VLOOKUP Ví dụ 1: Tính phụ cấp theo chức vụ Do tình hình Covid-19, công ty quyết định phụ cấp cho nhân viên theo chức vụ tương ứng như bảng 2 (B16:C21). Lúc này, dựa vào danh sách nhân viên cùng với chức vụ có sẵn ở bảng 1, ta sẽ xác định mức phụ cấp tương ứng. Cách thực hiện là bạn sẽ dò tìm giá trị của chức vụ của nhân viên tại bảng 1, sau đó dò tìm tại cột 1 trong bảng 2 từ trên xuống dưới. Khi bạn tìm thấy giá trị, bạn sẽ lấy giá trị tương ứng tại cột 2 của bảng 2 để điền vào bảng 1. Với một danh sách nhân viên vài trăm, một ngàn người thì bạn không thể làm thủ công như vậy. Đó chính là cách hàm VLOOKUP phát huy tác dụng. Tại ô E4, bạn điền công thức: =VLOOKUP(D4,$B$16:$C$21,2,0) Dấu $ được sử dụng để cố định các dòng, các cột của bảng 2 khi bạn copy công thức sang các ô khác. 2 là số thứ tự của cột dữ liệu. Range_lookup = 0 (FALSE) để dò tìm chính xác. Sau đó, bạn chỉ cần copy công thức cho các ô khác hoặc sử dụng Flash Fill và bạn đã hoàn thành việc tính phụ cấp theo chức vụ nhanh chóng. Ví dụ 2: Xếp loại học sinh theo điểm số Sau kỳ kiểm tra, ta có kết quả bài thi tương ứng với học sinh như bảng 1. Ta cần xếp loại theo điểm số dựa trên bảng 2 (B11:C15). Tại ô E4, bạn điền công thức: =VLOOKUP(D4,$B$11:$C$15,2,1) Dấu $ được sử dụng để cố định các dòng, các cột của bảng 2 khi bạn copy công thức sang các ô khác. 2 là số thứ tự của cột dữ liệu. Range_lookup = 1 (TRUE) để dò tìm điểm số có giá trị gần nhất. Excel sẽ lấy điểm số ở cột D4 và dò trong bảng 2. Khi thấy giá trị gần nhất của D4 trong bảng (ở đây là 8.5), Excel sẽ trả về kết quả tương ứng ở cột 2 là Giỏi. Sau đó, bạn chỉ cần copy công thức cho các ô khác hoặc sử dụng Flash Fill và bạn đã hoàn thành việc xếp loại học sinh theo điểm số nhanh chóng. Các lỗi thường gặp khi dùng hàm VLOOKUP Lỗi #N/A Một ràng buộc của hàm VLOOKUP là nó chỉ có thể tìm các giá trị trên cột ngoài cùng bên trái trong Table_array, nếu không sẽ xuất hiện lỗi #N/A. Lúc này bạn hãy cân nhắc sử dụng hàm INDEX kết hợp hàm MATCH. Như ví dụ bên dưới, Table_array là A2:C10, nên hàm VLOOKUP sẽ tìm kiếm trong cột A. Để sửa trường hợp này, bạn đổi Table_array thành B2:C10, hàm VLOOKUP sẽ tìm kiếm trong cột B. Ngoài ra, nếu không tìm thấy kết quả khớp chính xác sẽ trả về hàm sẽ trả về lỗi #N/A do dữ liệu không có trong Table_array. Lúc này bạn có thể sử dụng hàm IFERROR để đổi #N/A thành giá trị khác. Như ví dụ bên dưới, "Rau muống" không có trong bảng dò tìm nên hàm VLOOKUP sẽ không tìm thấy. Nếu bạn chắc chắn rằng dữ liệu có trong Table_array của mình và hàm VLOOKUP không tìm được được, hãy kiểm tra lại rằng các ô dữ liệu được tham chiếu không có khoảng trắng ẩn hoặc ký tự không in. Ngoài ra, hãy đảm bảo rằng các ô dữ liệu tuân theo đúng định dạng. Lỗi #REF! Nếu Col_index_num lớn hơn số cột trong Table_array, bạn sẽ nhận được giá trị lỗi #REF!. Lúc này, bạn hãy kiểm tra lại công thức để đảm bảo Col_index_num bằng hoặc nhỏ hơn số cột trong Table_array. Như ví dụ bên dưới, Col_index_num là 3, trong khi Table_array là B2:C10 chỉ có 2 cột. Lỗi #VALUE! Nếu Col_index_num nhỏ hơn 1 trong công thức, bạn sẽ nhận giá trị lỗi #VALUE!. Trong Table_array, cột 1 là cột tìm kiếm, cột 2 là cột đầu tiên ở bên phải của cột tìm kiếm, v.v... Vì vậy khi xuất hiện lỗi này, hãy kiểm tra lại giá trị Col_index_number trong công thức. Như ví dụ bên dưới, Col_index_num bằng 0 dẫn đến việc xuất hiện lỗi #VALUE!. Lỗi #NAME? Lỗi #NAME? xuất hiện khi Lookup_value thiếu dấu ngoặc kép ("). Để tìm kiếm giá trị định dạng văn bản (Text), bạn dùng dấu ngoặc kép để Excel có thể hiểu công thức. Như ví dụ bên dưới, Cải xoăn không bỏ vào dấu ngoặc kép (") sẽ làm xuất hiện lỗi #NAME?. Bạn sửa lỗi bằng cách thay Cải xoăn thành "Cải xoăn". Một số lưu ý khi dùng hàm VLOOKUP Sử dụng tham chiếu tuyệt đối Trong quá trình copy công thức, hãy biến Table_array hoặc Lookup_value thành tham chiếu tuyệt đối bằng cách đặt dấu đô la ($) trước các cột và hàng để công thức không bị thay đổi. Như ví dụ dưới, ta có công thức tại ô C13 là =VLOOKUP(B13,$B$2:$C$10,2,0). Khi copy công thức cho ô C4 Table_array sẽ giữ nguyên. Nếu không chuyển đổi thành tham chiếu tuyệt đối, Lookup_value hoặc Table_array sẽ bị thay đổi, làm kết quả tìm kiếm bị sai lệch. Như ví dụ dưới, ta có công thức tại ô C13 là =VLOOKUP(B13,B2:C10,2,0). Khi copy công thức cho ô C4 Table_array sẽ biến thành =VLOOKUP(B14,B3:C11,2,0). Không lưu trữ giá trị số dưới dạng văn bản Nếu trong Table_array, dữ liệu số đang để dưới dạng văn bản và Lookup_value lại là dạng số thì hàm VLOOKUP sẽ trả về lỗi #N/A. Như ví dụ dưới, ta có dữ liệu tại ô A2:A5 đang ở dạng văn bản nhưng Lookup_value tại ô A8 đang ở dạng số. Trong trường hợp này, hãy chuyển định dạng ô A2:A5 thành dạng số và hàm sẽ trả về kết quả bình thường.  Bảng dò tìm chứa những giá trị bị trùng Nếu bảng biểu của bạn chứa nhiều giá trị trùng nhau, hàm VLOOKUP sẽ trả về kết quả đầu tiên mà nó tìm thấy từ trên xuống dưới.  Như ở ví dụ dưới, trong bảng ta có 2 giá trị ứng với Táo là 97 và 23. Hàm VLOOKUP sẽ trả về kết quả 97 vì đó là giá trị đầu tiên nó tìm thấy Giải pháp 1: Nếu bạn muốn loại bỏ giá trị trùng lặp, bạn bôi đen bảng dò tìm và chọn Data > Remove Duplicates Giải pháp 2: Sử dụng Pivot Table để lọc ra danh sách kết quả Trên đây là bài viết chia sẻ cho bạn cách dùng hàm VLOOKUP trong Excel. Mong rằng những thông tin này đã giúp ích cho bạn trong việc hiểu và sử dụng hàm VLOOKUP cho công việc của mình.   Nguồn: https://www.dienmayxanh.com/kinh-nghiem-hay/ham-vlookup-trong-excel-cong-thuc-vi-du-cu-the-d-1355993
294
Hướng dẫn đặt font chữ mặc định trong Word đơn giản, dễ thực hiện nhất
Hướng dẫn đặt font chữ mặc định trong Word đơn giản, dễ thực hiện nhất
Việc thiết lập font chữ mặc định cho Word giúp bạn tối ưu thời gian làm việc. Hãy cùng TIMGIATOT.VN tham khảo cách thiết lập font chữ mặc định cho Word cực kì đơn giản, dễ thực hiện nhé! Lợi ích của việc thiết lập font chữ mặc định Thiết lập font chữ mặc định giúp bạn tối ưu được thời gian và hiệu suất làm việc. Việc này giúp bạn cố định được kiểu chữ và cỡ chữ theo yêu cầu với tất cả các file Word, hạn chế sự bất tiện khi phải chỉnh lại font chữ, cỡ chữ mỗi khi mở bản Word mới. Cách thiết lập font chữ mặc định với Windows Bước 1: Tại góc phải bên dưới mục Font, bạn chọn biểu tượng mũi tên. Bạn có thể sử dụng tổ hợp phím Ctrl+D hoặc Ctrl+Shift+F. Bước 2: Hộp thoại Font hiện ra. Bạn tiến hành tùy chỉnh font chữ theo ý muốn. Các thông số bao gồm: Font: Loại font chữ muốn để mặc định Font style: Kiểu font chữ muốn để mặc định Size: Cỡ chữ muốn để mặc định Trong ví dụ dưới đây, chọn Times New Roman là font chữ mặc định, Regular (dạng chữ thông thường) là kiểu font chữ mặc định và 13 là cỡ chữ mặc định. Bạn có thể xem trước mẫu font chữ bạn đã chỉnh tại mục Preview. Bước 3: Sau khi thiết lập font chữ xong, bạn chọn Set As Default. Bước 4: Bạn chọn trường hợp để thiết lập font chữ mặc định đã chỉnh ở trên. Sau đó chọn OK. Chọn This document only? nếu bạn chỉ muốn áp dụng font chữ mặc định này cho file đang mở. Chọn All documents based on the Normal.dotm template? nếu bạn muốn áp dụng font chữ mặc định này cho tất cả file Word sẽ dùng sau này. Cách thiết lập font chữ mặc định với MacOS Bước 1: Tại mục Format, bạn chọn Font. Bạn có thể sử dụng tổ hợp phím Command+D. Bước 2: Hộp thoại Font hiện ra. Bạn tiến hành tùy chỉnh font chữ theo ý muốn. Font: Loại font chữ muốn để mặc định Font style: Kiểu font chữ muốn để mặc định Size: Cỡ chữ muốn để mặc định Trong ví dụ dưới đây, Calibri (Body) là font chữ mặc định, Regular (dạng chữ thông thường) là kiểu font chữ mặc định và 12 là cỡ chữ mặc định. Bạn có thể xem trước mẫu font chữ bạn đã chỉnh tại mục Preview. Bước 3: Sau khi thiết lập font chữ xong, bạn chọn Default. Bước 4: Bạn chọn trường hợp để thiết lập font chữ mặc định đã chỉnh ở trên. Sau đó chọn OK. Chọn This document only? nếu bạn chỉ muốn áp dụng font chữ mặc định này cho file đang mở. Chọn All documents based on the Normal template? nếu bạn muốn áp dụng font chữ mặc định này cho tất cả file Word sẽ dùng sau này. Bài viết trên đã hướng dẫn bạn cách thiết lập font chữ mặc định cho Word cực kì đơn giản, dễ thực hiện. Chúc các bạn thực hiện thành công nhé!   Nguồn: https://www.dienmayxanh.com/kinh-nghiem-hay/cach-dat-font-chu-mac-dinh-trong-word-don-gian-1371985
241
Tìm hiểu hệ điều hành HarmonyOS 2.0 đến từ nhà Huawei
Tìm hiểu hệ điều hành HarmonyOS 2.0 đến từ nhà Huawei
HarmonyOS 2.0 có lẽ là hệ điều hành khá mới mẻ khi được Huawei ra mắt trong thời gian gần đây (06/2021), khiến cho hầu hết người dùng không khỏi ngạc nhiên và có nhiều thắc mắc về hệ điều hành này. Hãy cùng mình tìm hiểu chi tiết hơn ở bài viết này nhé! Hệ điều hành HarmonyOS 2.0 của Huawei là gì? HarmonyOS hay còn được gọi với cái tên HongmengOS tại thị trường Trung Quốc, được phát triển từ những năm 2012 nhằm phục vụ cho các sản phẩm nội bộ đến từ Huawei. Cho đến ngày 02/06/2021, HarmonyOS mới chính thức chạy được trên smartphone, tablet và smartwatch ở phiên bản 2.0 (ở phiên bản đầu tiên chỉ dành cho các thiết bị như màn hình thông minh, TV,... ). Lý do HarmonyOS 2.0 ra đời Nhằm giải quyết khó khăn khi Huawei liên tục bị Mỹ áp dụng các biện pháp trừng phạt vào năm 2019, làm mất đi sự hỗ trợ của các dịch vụ phần mềm thiết yếu của Mỹ như các dịch vụ do Google cung cấp. HarmonyOS 2.0 ra đời giúp cho Huawei có thể tiếp tục phát triển và cho ra mắt các sản phẩm di động mới mà không cần đến các dịch vụ khác liên quan đến Google. Làm thế nào để có thể sử dụng HarmonyOS HIện tại HarmonyOS 2.0 chỉ áp dụng cho một số sản phẩm tương thích đến từ Huawei, bằng cách tải xuống HarmonyOS 2.0 thông qua ứng dụng My Huawei. Sau đó, bạn có thể làm theo hướng dẫn trên màn hình để tải xuống bản cập nhật HarmonyOS 2.0. Những thông tin nổi bật về tính năng được Huawei cung cấp Trao đổi dữ liệu một cách an toàn qua Super Device Kết nối với các thiết bị khác luôn an toàn với HarmonyOS 2.0, chỉ những thiết bị đáp ứng các yêu cầu bảo mật nghiêm ngặt mới có thể được kết nối thông qua Super Device và hệ thống sẽ quản lý mức độ bảo mật của từng thiết bị được kết nối, để dữ liệu càng quan trọng thì sự bảo vệ càng chặt chẽ. An toàn về bảo mật Nhằm đem đến độ an toàn trên một hệ điều hành mới được ra mắt như HarmonyOS 2.0, Huawei cho biết ở phiên bản 2.0 lần này hãng đã được trao chứng nhận EAL 4+ về bảo mật thông tin, cũng như chứng nhận bảo mật micorkernal CC EAL 5+. Hơn thế, các sản phẩm hỗ trợ hệ điều hành này còn được trang bị các biện pháp an ninh cao cấp của hãng giúp tăng cường bảo mật hơn trên thiết bị. Phông chữ độc quyền HarmonyOS 2.0 mang đến sự mới lạ cho thiết bị khi giao diện văn bản được hiển thị với một phông chữ mới được Huawei cho ra mắt có tên HarmonyOS Sans 6. Là sự kết hợp của các đường thẳng mượt mà cùng với những đường cong được bo tròn nhẹ nhàng để có một tầm nhìn thực sự hài hòa, với độ dày phông chữ được người dùng có thể tự do tùy chỉnh sao cho phù hợp với loại văn bản hay kích thước màn hình. Hiển thị đa màn hình Với những phương thức kết nối thông minh, giúp cho các sản phẩm như Tablet hỗ trợ hệ điều hành HarmonyOS có thể phản chiếu màn hình trên các sản phẩm laptop được liên kết, thuận tiện chia sẻ tầm nhìn của bạn với người khác hay phác thảo thiết kế nhanh bằng Huawei Pen. Ngoài ra, hãy bật Chế độ cộng tác để kéo và thả tệp giữa các thiết bị một cách dễ dàng. HarmonyOS có thể chạy ứng dụng Android không? Hiện tại HarmonyOS 2.0 vẫn cho phép người dùng tiếp tục tải xuống sử dụng các ứng dụng Android bằng cách tìm kiếm các ứng dụng bạn muốn dùng thông qua Petal Search (một ứng dụng được Huawei cung cấp để cài đặt các ứng dụng Android không có trên AppGallery). Bởi vì HarmonyOS 2.0 không được cấp phép sử dụng các dịch vụ đến từ nền tảng đến từ Google (chẳng hạn Gmail, Google Maps và YouTube, sẽ không chạy được trên HarmonyOS), điều này khiến cho người dùng không thể trực tiếp sử dụng CH Play mà phải thông qua phần mềm thứ 3 như Petal Search hoặc tải các ứng đụng có sẵn được hỗ trợ trên AppGallery với hơn 134.000 ứng dụng và hơn bốn triệu nhà phát triển đã đăng nhập để phân phối ứng dụng trên nền tảng này. HarmonyOS có thể thay thế Android không? HarmonyOS vẫn đang là giải pháp mà Huawei phát triển nhằm khắc phục những khó khăn ở hiện tại. Bên cạnh đó hệ điều hành này vẫn còn mang đến khá nhiều sự bất tiện trong lúc sử dụng so với các sản phẩm Android hay iOS hay kho ứng dụng còn khá đơn giản và quá ít phần mềm cũng là một bất cập lớn khiến cho HarmonyOS khó mà thay thế Android trong tương lai. Rất vui khi được cung cấp thông tin đến quý bạn đọc. Nếu có thắc mắc hay ý kiến xin để lại lời nhắn dưới phần bình luận. Hẹn gặp lại các bạn ở các bài viết sau.   Nguồn: https://www.dienmayxanh.com/kinh-nghiem-hay/he-dieu-hanh-harmonyos-2-0-cua-huawei-1390523
280
Hướng dẫn cách đặt tab trong word 2007, 2010, 2013, 2016, 2019 giúp soạn thảo văn bản chuyên nghiệp hơn
Hướng dẫn cách đặt tab trong word 2007, 2010, 2013, 2016, 2019 giúp soạn thảo văn bản chuyên nghiệp hơn
Soạn thảo văn bản với việc đặt tab trong word sẽ giúp bạn trình bày văn bản được đẹp mắt hơn. Hãy cùng TIMGIATOT.VN tìm hiểu cách đặt tab trong word 2007, 2010, 2013, 2016, 2019 giúp soạn thảo văn bản chuyên nghiệp hơn nhé! Tìm hiểu các loại tab trong word 2007, 2010, 2013, 2016 hay 2019 Trước khi sử dụng tab, bạn cần nắm chức năng cơ bản của mỗi loại tab như sau: - Tab Trái: Văn bản được căn về bên phải điểm dừng tab. - Tab Giữa: Văn bản được căn giữa khi bạn nhập vào. - Tab Phải: Văn bản được căn phải và mở rộng về bên trái. - Tab Thập phân: Số được căn về bên trái dấu thập phân. Tuy nhiên, không thể sử dụng Tab Thập phân để căn số quanh những ký tự khác, như dấu gạch nói hay ký hiệu dấu và. - Tab Thanh: Không có tác dụng định vị văn bản, tuy nhiên ký tự số đứng sẽ được chèn tại vị trí Tab, - Thụt lề dòng đầu tiên: Nằm ở đầu thước, khi thụt lề dòng đầu tiên cho phép người sử dụng thụt lề văn bản ở dòng đầu tiên của đoạn văn. Tìm cách đánh tab trong word 2007, 2010, 2013, 2016, 2019 Bước 1: Nhấp vào nút chọn Bộ chọn Tab nằm phía bên trái (như trong hình), bấm nút nhảy liên tục để chọn loại tab mà bạn muốn. Sau đó, bạn nhấp vào vị trí trên thanh thước – nơi mà bạn muốn đặt tab. Bước 2: Tiến hành điều chỉnh vị trí tab trên thanh thước tùy theo mong muốn.   Mục Tab stop position: Nhập vị trí đặt tab theo mong muốn. Mục Default tab stops: Là khoảng cách giữa 2 tab mà bạn muốn mặc định khi không áp đặt vị trí đặt tab.   Bước 3: Tiến hành cài đặt các ký tự xuất hiện trong Leader theo nhu cầu của bạn với 4 kiểu như: 1 Không có 2 dấu chấm 3 gạch nối 4 gạch dưới Ví dụ: Nhấp chuột 2 lần vào vị trí Tab trái tại 1’’, sẽ mở ra hộp Tab. Trong mục Leader, giả sử bạn chọn 2 dấu chấm, bấm Set rồi chọn OK. Dấu hàng chấm sẽ xuất hiện ở bên trái vị trí đặt tab. Bước 4: Bấm OK để hoàn tất việc đặt tab và tiến hành soạn thảo như mẫu văn bản trong hình. 3Tìm cách xóa tab trong word 2007, 2010, 2013, 2016, 2019 Bạn chỉ cần giữ trái chuột vào vị trí tab trên thanh thước kẻ, kéo ra khỏi thước để tiến hành loại bỏ tab. Cách thay đổi tab mặc định trong Word Bước 1: Nhấp chuột phải trong Word > Chọn Paragraph. Hoặc Vào tab Home > Chọn ô Paragraph > Nhấp vào ô góc dưới bên phải. Bước 2: Chọn vào mục Tabs ở góc bên phải của giao diện. Bước 3: Chọn giá trị mà bạn muốn thay đổi tab > Chọn Set > Chọn OK.     Với cách hướng dẫn chi tiết trên, hy vọng sẽ giúp bạn đặt tab trong word mà mình đang sử dụng. Dù bạn sử dụng word 2007, 2010, 2013, 2016 hay 2019 thì cũng đều áp dụng được thủ thuật dùng word được miêu tả như trên!   Nguồn: https://www.dienmayxanh.com/kinh-nghiem-hay/cach-dat-tab-trong-word-2007-2010-2013-2016-2019-1133582
333
Tìm hiểu tổng hợp 7 hàm làm tròn số trong Excel chi tiết nhất
Tìm hiểu tổng hợp 7 hàm làm tròn số trong Excel chi tiết nhất
Một trong những kỹ năng giúp bạn làm việc hiệu quả hơn trong Excel là làm tròn số bằng các hàm. Có rất nhiều cách đơn giản để bạn có thể làm tròn số trong Excel, hãy cùng TIMGIATOT.VN tham khảo ngay bài viết tổng hợp các hàm tròn số trong Excel dưới đây nhé! Làm tròn số dùng hàm ROUND Hàm ROUND là hàm làm tròn số được sử dụng phổ biến trong Excel, hàm sẽ làm tròn những số nằm sau dấu chấm hoặc dấu phẩy của số thập phân theo nguyên tắc những số dưới 5 sẽ được làm tròn xuống, từ 5 trở lên sẽ được làm tròn lên. - Đối với trường hợp Num_digits > 0: Nếu bạn có chữ số thập phân 8.15 và muốn làm tròn tới một vị trí thập phân, bạn nhập công thức =ROUND(8.15,1) và nhấn Enter, lúc này hệ thống sẽ làm tròn và cho ra kết quả 8.2. Tương tự, bạn có chữ số -5.589 và muốn làm tròn tới hai vị trí thập phân, bạn nhập công thức =ROUND(-5.589,2), hệ thống sẽ cho ra kết quả là -5.59. - Đối với trường hợp Num_digits Ví dụ bạn có chữ số thập phân số 28.15 và muốn làm tròn tới một vị trí thập phân, bạn nhập công thức =ROUND(28.15,-1) và nhấn Enter, kết quả sẽ là 30 hoặc nhập =ROUND(328.15,-2) để làm tròn tới 2 vị trí thập phân, sẽ có kết quả là 300.  - Đối với trường hợp Num_digits = 0:  Ở trường hợp này, hệ thống sẽ tự động làm tròn tới số nguyên gần nhất, ví dụ bạn muốn làm tròn 4.7892, bạn chỉ cần nhập =ROUND(4.7892,0) và bấm Enter sẽ được kết quả là 5.   Làm tròn số dùng hàm ROUNDUP Hàm ROUNDUP là hàm có chức năng làm tròn số lên và cho ra kết quả làm tròn lớn hơn giá trị gốc. - Đối với trường hợp Num_digits > 0: Ở trường hợp này, số sẽ được làm tròn tới vị trí thập phân chỉ định. Ví dụ bạn muốn làm tròn 7.725 tới một vị trí thập phân, bạn chỉ cần nhập công thức =ROUNDUP(7.725, 1) và nhấn Enter hoặc =ROUNDUP(7.725, 2) để làm tròn tới 2 vị trí thập phân. - Đối với trường hợp Num_digits Nếu bạn muốn làm tròn 17.029 tới 1 vị trí thập phân, bạn nhập công thức =ROUNDUP(178.029, -1) thì số sẽ được làm tròn sang bên trái dấu thập phân tới hàng chục và cho kết quả là 180 và tương tự, bạn nhập =ROUNDUP(178.029, -2) để làm tròn tới hàng trăm. - Đối với trường hợp Num_digits = 0:  Trường hợp này hệ thống sẽ tự động làm tròn tới số nguyên gần nhất. Ví dụ, bạn muốn làm tròn 82.76 bạn chỉ cần nhập công thức =ROUNDUP(82.76, 0), kết quả sẽ cho bạn số nguyên gần nhất là 83. Làm tròn số dùng hàm ROUNDDOWN Hàm ROUNDDOWN là hàm có chức năng làm tròn số xuống và cho ra kết quả làm tròn nhỏ hơn giá trị gốc. - Đối với trường hợp Num_digits > 0: Ở trường hợp này, số sẽ được làm tròn tới vị trí thập phân chỉ định. Nếu bạn muốn làm tròn 12.457 xuống tới một vị trí thập phân, bạn chỉ cần nhập công thức =ROUNDDOWN(12.457, 1) và nhấn Enter hoặc để làm tròn xuống 2 vị trí thập phân bạn nhập =ROUNDDOWN(12.457, 2). - Đối với trường hợp Num_digits : Nếu bạn muốn làm tròn số 986.255 tới một vị trí thập phân, bạn nhập công thức =ROUND(986.255,-1) và nhấn Enter, kết quả sẽ là 980 hoặc nhập =ROUND(986.255,-2) để làm tròn tới 2 vị trí thập phân, sẽ có kết quả là 900.  - Đối với trường hợp Num_digits = 0:  Trường hợp này hệ thống sẽ tự động làm tròn xuống tới số nguyên gần nhất. Ví dụ, bạn muốn làm tròn 278.564 bạn chỉ cần nhập công thức =ROUNDDOWN(278.564, 0), kết quả sẽ cho bạn số nguyên gần nhất là 278. 4Làm tròn số dùng hàm MROUND  Hàm MROUND được dùng để làm tròn đến bội số của số khác. Ví dụ, nếu bạn muốn làm tròn 12.3 thành một số có kết quả là bội số của 3, bạn nhập  =MROUND(12.2,3), hệ thống sẽ làm tròn tới giá trị gần nhất của số cần làm tròn và cho kết quả là 12. Tương tự, ở trường hợp Num_digits nhỏ hơn 0, để làm tròn số 87,65 có kết quả là bội của -4 bạn nhập =MROUND(-87.65,-4), sẽ có kết quả là -88. Lưu ý rằng, Number và Num_digits phải cùng âm hoặc cùng dương, nếu 2 giá trị này khác dấu, hệ thống sẽ hiển thị lỗi #NUM. Làm tròn số dùng hàm CEILING và hàm FLOOR Hàm CEILING và hàm FLOOR cũng có chức năng làm tròn số đến bội số của số khác như hàm MROUND. Tuy nhiên, hàm CEILING sẽ làm tròn số cách xa số 0 và hàm FLOOR làm tròn trở về số 0. Ví dụ, bạn muốn làm tròn số 124.573 với kết quả là bội số của 0.5, bạn nhập =CEILING(124.573, 0.5) sẽ được giá trị làm tròn là 125. Ngược lại, bạn nhập =FLOOR(124.573, 0.5) để làm tròn xuống 124.5 gần hơn với số 0. Làm tròn số dùng hàm EVEN và hàm ODD Hàm EVEN sẽ làm tròn số đến số nguyên chẵn nhất và hàm ODD làm tròn đến số nguyên lẻ nhất. Cả 2 hàm đều làm tròn ra giá trị lớn hơn giá trị gốc. Ví dụ, bạn muốn làm tròn 24.76 đến số nguyên chẵn, bạn nhập =EVEN(24.76) kết quả sẽ là 26 và sử dụng công thức =ODD(24.76) để làm tròn đến số nguyên lẻ nhất, cho ra kết quả là 25.   Làm tròn số dùng hàm INT và TRUNC Hàm INT có chức năng làm tròn một số bất kỳ thành số nguyên. Ví dụ, bạn muốn làm tròn 98.64 thành một số nguyên, bạn nhập công thức =INT(98.64), hệ thống sẽ làm tròn thành 98 hoặc =INT(-105.99) để làm tròn -105.99 thành số -106. Hàm TRUNC được sử dụng để cắt bỏ bớt và giữ những chữ số phía sau dấu chấm hoặc dấu phẩy trong số thập phân. Công thức của hàm TRUNC: =TRUNC(Number, [Num_digits]) Trong đó: Number là số cần được làm tròn. Num_digits là số lượng chữ số mà bạn muốn giữ lại dưới dạng số nguyên, có thể lớn hơn 0, bằng 0 và nhỏ hơn 0.  - Đối với trường hợp Num_digits > 0, nếu bạn muốn làm tròn 78.549 với số chữ số muốn giữ lại sau dấu phẩy là 2, bạn nhập =TRUNC(78.549,2) kết quả sẽ là 78.54. - Đối với trường hợp Num_digits , hàm TRUNC sẽ làm tròn số sang trái thành một bội số của 10, ví dụ bạn muốn làm tròn 78.549 với Num_digits là -1 thì bạn nhập =TRUNC(78.549,-1) sẽ có kết quả là 70. - Còn khi Num_digits = 0 hoặc không nhập Num_digits, hàm TRUNC sẽ bỏ hết phần thập phân bên phải dấu chấm. Ví dụ, bạn nhập =TRUNC(290.821,0) hoặc =TRUNC(290.821) kết quả sẽ ra là 290.   Bài viết trên đã cung cấp đến bạn các hàm làm tròn số trong Excel, hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích đến bạn. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy để lại bình luận bên dưới nhé!   Nguồn: https://www.dienmayxanh.com/kinh-nghiem-hay/tong-hop-cac-ham-lam-tron-so-trong-excel-1390362
301
#VALUE trong Excel và cách sửa lỗi
#VALUE trong Excel và cách sửa lỗi
Trong quá trình làm việc và học tập, Excel là một công cụ không thể thiếu đối với mọi người. Đôi khi, bạn đang thực hiện các hàm, công thức lại xảy ra những lỗi #VALUE! trong Excel. Vậy làm sao để khắc phục được tình trạng này? Hãy cùng TIMGIATOT.VN tìm hiểu cách sửa lỗi #VALUE trong Excel nhé! Lỗi #VALUE! trong Excel là gì? Lỗi #VALUE! là lỗi thường được hiển thị và thông báo giá trị kết quả bạn tính được bị lỗi. Lỗi #VALUE! xảy ra thường có nhiều nguyên nhân nhưng phần lớn lỗi này ta thường thấy là quá trình nhập công thức hoặc bạn nhập ô tham chiếu bị lỗi. Một số hàm thường gặp lỗi #VALUE! là: AVERAGE, SUM, TRANSPOSE, VLOOKUP, SUMPRODUCT, FIND, SEARCH,... Lỗi #VALUE! khi ô trống chứa khoảng trắng Lỗi  #VALUE! khi ô trống chứa khoảng trắng là do khi nhập công thức hàm quét phải ô trống không có dữ liệu hoặc dữ liệu ẩn mà không thấy. Cách sửa: Bạn phải tìm và loại bỏ những khoảng trắng sau đó kiểm tra công thức hàm. Ví dụ: Khi sử dụng hàm SUM ở hình minh họa dưới dây: Cách khắc phục Xử lý dấu cách trong khoảng trắng Bước 1: Tìm những ô để khoảng trắng > Chọn những ô tham chiếu > Nhấn Ctrl + H để mở hộp thay thế. Bước 2: Trong hộp Find and Replace > Nhập vào ô Find What dấu cách > Trong mục Replace with bạn không nhập gì cả > Nhấn Replace All để loại bỏ tất cả các khoảng trắng. Dùng bộ lọc Bước 1: Chọn toàn bộ vùng dữ liệu bị lỗi, trỏ chuột lên thanh tiêu đề > Chọn Data > Chọn Filter. Bước 2: Nhấp chuột vào mũi tên ở góc phải bên dưới của ô dữ liệu đầu tiên > Chọn tất cả các ô và không chọn ô Blanks > Nhấn OK. Bước 3: Loại bỏ được khoảng trắng và bạn hãy kiểm tra lại hàm. Excel sẽ hiện ra kết quả. Lỗi #VALUE! khi danh sách chứa văn bản hay kí tự đặc biệt Lỗi #VALUE! khi danh sách chứa văn bản hay kí tự đặc biệt là khi bạn nhập vào ô mà bạn sử dụng để tính hàm có những ký tự.  Cách khắc phục: Tìm và loại bỏ những ký tự đặc biệt sau đó kiểm tra lại những công thức của hàm. Dưới đây là các bước cụ thể để khắc phục lỗi #VALUE! chứa văn bản ký tự đặc biệt: Bước 1: Tạo thêm một cột TEST ở ngay bên cạnh cột mà bạn muốn tính toán > Sử dụng hàm ISTEXT để kiểm tra. Bước 2: Nhấn Enter > Kéo trỏ chuột tới những vị trí còn lại để hiện ra kết quả kiểm tra quá trình sao chép. Bước 3: Bạn nên kiểm tra và chỉnh sửa lại những kết quả TRUE. Sau đó Excel sẽ hiện lại kết quả như hình là bạn đã thành công. Lỗi #VALUE! khi dùng các dấu toán học Lỗi #VALUE! khi dùng các dấu toán học thường xảy ra với dấu "+" và dấu * khi bạn sử dụng toán tử là cộng từng con số. Sau khi nhập công thức thì hàm Tổng báo hiệu có lỗi #VALUE! như sau: Cách khắc phục: Sử dụng hàm SUM để quét lại tất cả những dữ liệu cần tính. Trong ví dụ này sử dụng hàm: =SUM(E2:E6) nên ta có hình minh họa như sau: Lỗi #VALUE! xảy ra ở một số hàm Lỗi #VALUE! khi kết hợp hàm SUM, AVERAGE với hàm dữ liệu ISERROR, IF hoặc IFERROR Nguyên nhân: Trong vùng tính tổng hoặc tính trung bình có lỗi #VALUE! trong excel. Cách khắc phục: Dùng công thức kết hợp giữa hai hàm đó là hàm IF và ISERROR hoặc IFERROR. Chẳng hạn: ={AVERAGE(IF(ISERROR(B2:D2,””,B2:D2))}  Lưu ý: Công thức này chỉ áp dụng cho Excel 2007 trở lên. Lỗi #VALUE! khi dùng hàm SUMIF, SUMIFS, COUNTIF, COUNTIFS  Nguyên nhân: Đây cũng là một trong những trường hợp phổ biến dùng để tính hàm tổng, hàm đếm có điều kiện trên một file khác. Trong trường hợp cả file tính toán và file chứa dữ liệu tính toán đều được mở thì lỗi không xuất hiện . Nhưng khi ta tắt file đi chỉ mở một file tính toán thì lỗi #VALUE! sẽ xuất hiện ở tất cả những ô liên quan tới hàm SUMIF, SUMIFS, COUNTIF, COUNTIFS trong Excel.  Cách khắc phục: Phải mở 2 file cùng một lúc sau đó nhận phím F9 để lỗi VALUE trong excel cập nhật công thức mới. Lỗi #VALUE! khi dùng hàm IF, ISERROR hoặc định dạng có điều kiện Nguyên nhân: Trong quá trình lập hàm chưa đầy đủ theo trình tự và tạo ra khoảng trống trong bài dẫn đến sự thiếu sót và tạo lỗi #VALUE!. Chẳng hạn, ví dụ các mặt hàng đều có giá trị giống nhau là 200, dựa theo những số liệu sẵn có ta có thể tính được doanh thu một cách đơn giản để nộp báo cáo về cho sếp không bị những lỗi toe toét như sau: Giải pháp số 1: Những lỗi mặt hằng nào bị lỗi số lượng thì trả về kết quả giá trị là 0. Khi trả giá trị về 0 thì báo cáo bạn làm có thể dễ nhìn hơn. Công thức để tính doanh thu lúc này như sau: C2= IF(ISERROR(B2),0,B2*200) hay C2= IFERROR(B2*100,0). Khi đó kết quả ta thu được: Cột doanh thu tạo ra đã ổn và giảm những lỗi, tuy nhiên nếu báo cáo chưa thực sự ổn nếu cột số lượng vẫn xuất hiện những lỗi #VALUE.  Giải pháp số 2: Sử dụng conditional formatting để làm ẩn những lỗi trong Excel. Chúng ta có thể thay thế công thức ở cột doanh thu bằng cách nhập công thức: Doanh thu = Số lượng * Đơn giá. Tiếp đó, bạn hãy bôi đen các vùng dữ liệu cần ẩn lỗi rồi chọn Conditional formatting > New Rules. Khi sử dụng bảng thiết lập thông tin có điều kiện thì bạn nên nhập trong phần Use a formula to determines which cells to format như sau: Iserror: Công thức nhằm xác định những ô được định dạng. Formatting: Bạn có thể chọn màu chữ là màu trắng. Lỗi #VALUE! khi dùng hàm DAYS Nguyên nhân: Trong quá trình thực hiện hàm DAYS thì một số ô thời gian sẽ báo lỗi #VALUE!. Lỗi này là do sự không đồng nhất về định dạng trên Excel với hệ thống ngày giờ của máy tính. Chính vì vậy, bạn nên định dạng ngày tháng trên hệ thống máy tính. Cách khắc phục Bước 1: Đầu tiên, bạn hãy truy cập vào Control Panel trên máy tính. Bước 2: Chọn Clock and Region để chỉnh sửa ngày tháng trên phần mềm Excel. Bước 3: Sau đó, bạn chọn mục Date and Time.  Bước 4: Chọn vào mục Change date and time để thay đổi thời gian trên máy tính. Bước 5: Cuối cùng, bạn chỉ cần điều chỉnh ngày giờ phù hợp > Chọn OK. Bước 6: Trở lại Excel, nhập lại thời gian và thực hiện các hàm ngày tháng và không còn lỗi xuất hiện nữa. Lỗi #VALUE! khi dùng hàm tìm kiếm FIND và SEARCH Ví dụ: Một hàm khắc phục cụ thể như sau: =FIND("gloves";"Gloves (Youth)";1).  Khi bạn tìm kiếm thông tin sẽ đưa ra kết quả #VALUE! bởi vì không có kết quả khớp với gloves mà trong bài chỉ có Gloves. Lưu ý ở hàm FIND thì có khả năng nhận diện được cả chữ hoa và chữ thường, vì vậy bạn phải đảm bảo các giá trị, thông tin tìm kiếm phải chính xác với chuỗi văn bản được tham chiếu. Tuy nhiên, đối với hàm SEARCH sẽ trả về giá trị một, hàm SEARCH không phân biệt chữ hoa và chữ thường. Cụ thể: =SEARCH("gloves";"Gloves (Youth)";1). Cách khắc phục là bạn cần sửa cú pháp khi cần thiết.  Sự cố: Đối với tham đối số bắt đầu sẽ được đặt thành không (0). Nếu tham đối số bắt đầu là một tham đối tùy chỉnh, nếu bạn bỏ qua bước này thường nó sẽ mặc định giả định là 1. Tuy nhiên, nếu giá trị tham đối được đặt trong cú pháp và giá trị được đặt thành 0 thì bạn sẽ gặp lỗi #VALUE! trong Excel.  Cách khắc phục: Không cần sử dụng tham số bắt đầu nếu không bắt buộc hoặc có thể lựa chọn đặt thành giá trị thích hợp, chính xác. Sự cố: Tham đối số bắt đầu lớn hơn tham đối trong văn bản. Có thể hiểu qua ví dụ hàm Find: =FIND(“s”;”Functions and formulas”;25). Hàm có nghĩa là tìm kiếm ký tự "s" trong chuỗi Functions and formulas (trong văn bản) bắt đầu từ ký tự số 25. Tuy nhiên, hàm sẽ trả lại lỗi #VALUE! vì trong chuỗi chỉ có 22 ký tự. Lỗi #VALUE! khi dùng hàm VLOOKUP Nguyên nhân: Trong tham đối ký tự tham chiếu đang có nhiều hơn 255 ký tự. Tham đối chỉ mục cột chứa văn bản hay nhỏ hơn 0. Cách khắc phục: Làm gọn lại giá trị hoặc có thể kết hợp hàm INDEX và MATCH để làm giải pháp thay thế. Bạn có thể sử dụng hàm INDEX và MATCH trong Excel để tra cứu những giá trị có nhiều hơn 255 ký tự. Sử dụng hàm INDEX và MATCH chính là sử dụng công thức mảng. Lỗi tham đối chỉ mục cột chứa văn bản hay nhỏ hơn 0. Lỗi #VALUE! sẽ xuất hiện khi tham số chỉ mục cột nhỏ hơn 1 chỉ mục chính là số của cột bên phải cột tìm kiếm nếu bạn muốn trả về tìm kết quả trùng khớp. Sự cố này thường xảy ra do những lỗi value trong Excel như đánh máy trong tham số đối chỉ mục cột, có thể vô tình chỉ định một số nhỏ hơn 1 nhằm làm giá trị chỉ mục.  Bạn nên nhớ giá trị tối thiểu trong tham đối chỉ mục cột là 1, trong đó 1 là cột tìm kiếm, 2 chính là cột đầu tiên bên phải của cột tìm kiếm,... Cho nên nếu bạn tìm kiếm trong cột A thì số 1 sẽ là tham chiếu của cột A, 2 là tham chiếu của cột B, 3 là tham chiếu của cột C,... [info]Công thức đúng của hàm VLOOKUP: = VLOOKUP (lookup_value, ‘[tên tệp] tên trang tính’! Table_array, col_index_num, FALSE) Xem thêm: Hàm VLOOKUP trong Excel: Cách sử dụng hàm VLOOKUP, có ví dụ cụ thể[/info]     Trên đây là cách sửa lỗi #VALUE trong excel. Nếu bạn còn bất kỳ thắc nào cần được giải đáp, bạn vui lòng để lại bình luận bên dưới để TIMGIATOT.VN hỗ trợ bạn nhé!   Nguồn: https://www.dienmayxanh.com/kinh-nghiem-hay/cach-sua-loi-value-trong-excel-1387828
302
Những điều cơ bản về VBA trong Excel
Những điều cơ bản về VBA trong Excel
VBA là một trong những thuật ngữ khá mới lạ với người sử dụng Excel, tuy nhiên chức năng VBA giúp cho người dùng có thể thiết kế được ngôn ngữ lập trình theo ý mình trong Excel. Vì vậy, hãy cùng TIMGIATOT.VN tìm hiểu VBA là gì? Những điều cơ bản về VBA trong Excel nhé! VBA là gì? VBA viết tắt từ Visual Basic For Applications hay còn gọi là một ngôn ngữ lập trình và thường được lập trình trên ứng dụng văn phòng như Word, Excel, PowerPoint,... Có thể hiểu rằng tất cả những ngôn ngữ được sử dụng trong Excel đều sử dụng ngôn ngữ VBA. Trong kỹ thuật thì ngôn ngữ VBA là ngôn ngữ lập trình hướng vào những sự kiện của riêng Microsoft. Người ta thường biết VBA là ngôn ngữ lập trình mở rộng được tạo bởi tập hợp những lệnh cốt lõi và dần mở rộng trên cơ sở hình thành của những ứng dụng, từ đó làm việc trực tiếp với những đối tượng có trong ứng dụng. VBA trong Excel là gì? VBA trong Excel hay còn gọi Visual Basic for Applications (VBA) trong Excel được đánh giá là ngôn ngữ lập trình nhẹ nhưng vô cùng mạnh mẽ. VBA còn sở hữu tính năng vô cùng thú vị đó là cho phép bạn có thể viết các hàm hoặc lệnh của riêng mình trong chính trang tính Excel của mình.  Macro là gì? Macro có thể hiểu là tập hợp những dòng lệnh với nhau. Với những ai mới bắt đầu trong việc sử dụng Macro trong công việc thường sử dụng chức năng Macro Recorder để thực hiện những thao tác đầu tiên. Bên cạnh đó, Excel còn hỗ trợ người dùng tính năng recorder các công việc đã thực hiện và chúng không còn ghi lại khi bạn thực hiện dừng tính năng này. Macro có thể được tạo từ ngôn ngữ lập trình VBA và được biết bởi chính người soạn thảo. Cách mở trình soạn thảo VBA trong Excel Sử dụng tab Developer Đầu tiên để sử dụng được tab Developer, bạn cần phải thực hiện thao tác hiển thị thẻ Developer trên thanh Ribbon. Bước 1: Đầu tiên, bạn nên nhấp chuột và chọn mục Developer trên thanh Ribbon. Bước 2: Trong nhóm Code, bạn hãy nhấn chọn vào Visual Basic. Lúc này giao diện của soạn thảo VBA trên Excel xuất hiện. Sử dụng Worksheet Cách sử dụng Worksheet khá ít người sử dụng, tuy nhiên cách mở VBA khá nhanh. Bạn chỉ cần nhấn vào tab Worksheet sau đó nhấp chuột phải và chọn View Code. Đối với phương pháp này không chỉ mở VB Editor mà còn có chiều hướng chuyển người dùng đến cửa sổ cho đối tượng bảng tính đó. Cấu tạo của một Visual Basic Editor trong Excel Thanh Menu Thanh Menu là nơi chứa tất cả những thông tin trong Excel để người sử dụng có thể tùy chọn sử dụng trong quá trình Visual Basic Editor. Thanh Menu cũng tương tự như thanh Ribbion Excel là nơi chứa các tab và các tùy chọn cho tab. Bên cạnh những phím hiển thị của Visual Basic Editor đều có những phím tắt bên cạnh. Nếu người dùng biết sử dụng phím tắt sẽ giúp họ thao tác được nhanh và dễ dàng hơn với VB Editor. Toolbar Toolbar là thanh công cụ đã có mặc định trong VB Editor, trong thanh Toolbar chứa một số tùy chọn hữu ích giúp người dùng dễ dàng sử dụng. Thanh Toolbar cũng tương tự như thanh Quick Access Toolbar có trong Excel giúp cho phép người dùng truy cập nhanh hơn, hữu ích hơn. Trên thanh Toolbar, bạn có thể dễ dàng tinh chỉnh bằng cách xóa hoặc thêm tùy chọn bằng cách chọn biểu tượng mũi tên nhỏ nằm hướng xuống dưới đặt ở cuối thanh Toolbar. Trong trường hợp bạn muốn di chuyển thanh Toolbar lên trên thanh Menu, bạn hãy chọn vào biểu tượng 3 chấm ở đầu thanh Toolbar và di chuyển lên thanh Menu. Như vậy là đã thực hiện xong quá trình di chuyển thanh. Trong VB Editor có 4 thanh Toolbar chính đó là: Standard, Debug, Edit và User. Nếu bạn muốn truy cập thanh Toolbar khác thì phải truy cập vào tùy chọn View sau đó, di chuột qua và lựa chọn Toolbar tùy ý. Project Explorer Project Explorer là cửa sổ bên trái trên giao diện của VB Editor, tại đây hiển thị tất cả những đối tượng mà bạn đang mở trong Excel. Tất cả những Workbook hoặc add-in được mở thì đều được coi là một project. Mỗi project đa dạng bộ sưu tập của nhiều đối tượng. Trên giao diện có biểu tượng dấu "+" ở ngay góc trái các đối tượng. Chúng ta có thể sử dụng biểu tượng này để thu gọn hoặc mở rộng để xem danh sách một cách đầy đủ, chất lượng. Một số đối tượng nổi bật là một phần của Project Explorer: 1. Đối với tất cả Workbook đang được mở, ở mỗi workbook hay còn gọi là project gồm có một số đối tượng sau đây: Đối tượng Worksheet ở mỗi bảng tính trong workbook. Đối tượng ThisWorkbook đại diện cho workbook. Đối tượng Chartsheet dành cho mỗi sheet biểu đồ (đối với biểu đồ này không phổ biến như bảng tính). Module: Là nơi được tạo bằng ngôn ngữ mã Macro 2. Trong tất cả Add-in đang mở Project Explorer được được coi là nơi phác thảo tất cả những đối tượng được mở trong Excel. Trong Add-in phím tắt để mở Project Explorer là Ctrl + R, bạn chỉ cần chọn vào biểu tượng đóng ở góc trên cùng bên phải của giao diện, như vậy là đã thực hiện xong. Lưu ý: Trong Project Explorer có sở sổ mã giúp chúng ta có thể viết mã, sao chép hoặc dán mã. Cửa sổ mã sẽ xuất hiện khi bạn nhấp đúp chuột vào đối tượng đó. Cửa sổ Properties Cửa sổ Properties là nơi dùng để hiển thị thuộc tính các đối tượng mà người dùng lựa chọn sử dụng. Trong trường hợp, cửa số của bạn không có Properties thì bạn nên nhấn mở lại bằng phím F4 hoặc bạn hãy truy cập vào tab View > Chọn Properties Window. Cửa sổ Properties là một dạng cửa sổ pop-up, chúng được gắn vào VB Editor. Bên cạnh đó, cửa sổ Properties có thể thay đổi thuộc tính của một số đối tượng mà bạn muốn chọn. Cụ thể bạn có thể ẩn bằng tính hoặc có thể thay đổi thuộc tính Visible của đối tượng bảng tính được chọn. Cửa sổ Immediate Cửa sổ Immediate có tác dụng gỡ các lỗi, để gỡ các lỗi trên cửa sổ Immediate bạn phải sử dụng nút lệnh Print.Debug trong mã và sau đó bấm chạy mã. Khi thực hiện thao tác này sẽ giúp bạn gỡ mã lỗi và xác định vị trí mà mã bị lỗi.  Cửa sổ Immediate không hiển thị trên VB Editor, vì vậy để mở cửa sổ này bạn cần sử dụng phím tắt Ctrl + G hoặc có thể truy cập vào Tab View sau đó chọn Immediate Window.     Trên đây là cách tự điều chỉnh độ rộng ô trong Excel đơn giản, nhanh chóng. Nếu bạn còn bất kỳ thắc nào cần được giải đáp, bạn vui lòng để lại bình luận bên dưới để TIMGIATOT.VN hỗ trợ bạn nhé!   Nguồn: https://www.dienmayxanh.com/kinh-nghiem-hay/vba-la-gi-nhung-dieu-co-ban-ve-vba-trong-excel-1385808
314
Cách dùng hàm ROUNDUP trong Excel để làm tròn số đơn giản nhất
Cách dùng hàm ROUNDUP trong Excel để làm tròn số đơn giản nhất
Khi sử dụng Excel, trong một số trường hợp bạn cần làm tròn dãy những số lẻ dài phía sau số thập phân để thuận tiện theo dõi và tính toán. Cùng TIMGIATOT.VN tìm hiểu cách dùng hàm ROUNDUP trong Excel để làm tròn số nhé! Hàm ROUNDUP là gì? Hàm ROUNDUP là một trong các hàm làm tròn, kết quả của hàm này sẽ cho ra giá trị làm tròn lớn hơn giá trị gốc bạn cần làm tròn (lớn hơn bao nhiêu phụ thuộc sự thay đổi của bạn khi sử dụng hàm). Cú pháp hàm ROUNDUP Trong đó: number: Là số cần làm tròn (bắt buộc). num_digits: Là đối số có thể âm hoặc dương (bắt buộc).  Ví dụ về hàm ROUNDUP Ví dụ: Cho giá trị có 4 chữ số sau dấu phẩy: 235.6789 và số chữ số cần làm tròn lần lượt là 0,1,2,3,-1,-2,-3. Làm tròn 235.6789 tới số nguyên lớn hơn gần nhất.  Làm tròn 235.6789 tới một đơn vị thập phân lớn hơn gần nhất. Làm tròn 235.6789 tới hai đơn vị thập phân lớn hơn gần nhất. Làm tròn 235.6789 tới ba đơn vị thập phân lớn hơn gần nhất. Làm tròn 235.6789 tới hàng chục lớn hơn gần nhất. Làm tròn 235.6789 tới hàng trăm lớn hơn gần nhất. Làm tròn 235.6789 tới hàng nghìn lớn hơn gần nhất. Để việc dùng hàm tính toán được thuận tiện nhất, bạn đưa dữ liệu vào bảng tính Excel: Bảng chứa dữ liệu cần thao tác: Làm tròn 235.6789 tới số nguyên lớn hơn gần nhất: Bạn nhập =ROUNDUP(235.6789,0) Làm tròn 235.6789 tới một đơn vị thập phân lớn hơn gần nhất: Bạn nhập =ROUNDUP(235.6789,1) Làm tròn 235.6789 tới hai đơn vị thập phân lớn hơn gần nhất: Bạn nhập =ROUNDUP(235.6789,2) Làm tròn 235.6789 tới ba đơn vị thập phân lớn hơn gần nhất: Bạn nhập =ROUNDUP(235.6789,3) Làm tròn 235.6789 tới hàng chục lớn hơn gần nhất: Bạn nhập =ROUNDUP(235.6789,-1) Làm tròn 235.6789 tới hàng trăm lớn hơn gần nhất: Bạn nhập =ROUNDUP(235.6789,-2) Làm tròn 235.6789 tới hàng nghìn lớn hơn gần nhất: Bạn nhập =ROUNDUP(235.6789,-3) Kết quả như sau: Có thể thấy những số dưới 5 sẽ được làm tròn xuống, còn từ 5 trở lên sẽ được làm tròn lên: 235.6789 được làm tròn đến số nguyên lớn hơn gần nhất là 236.  235.6789 được làm tròn đến một đơn vị thập phân lớn hơn gần nhất là 235.7. 235.6789 được làm tròn đến hai đơn vị thập phân lớn hơn gần nhất là 235.68. 235.6789 được làm tròn đến ba đơn vị thập phân lớn hơn gần nhất là 235.679. 235.6789 được làm tròn đến hàng chục lớn hơn gần nhất là 240. 235.6789 được làm tròn đến hàng trăm lớn hơn gần nhất là 300. 235.6789 được làm tròn đến hàng nghìn lớn hơn gần nhất là 1000. So sánh hàm ROUNDUP, ROUND, ROUNDOWN và INT So sánh: – Hàm ROUND, ROUNDUP, ROUNDOWN có phương thức hoạt động tương tự nhau nhưng: Hàm ROUND thì với phần được làm tròn (số lớn nhất trong phần xét làm tròn) nhỏ hơn 5 thì làm tròn xuống, phần được làm tròn (số lớn nhất trong phần xét làm tròn) lớn hơn hoặc bằng 5 thì làm tròn lên. Hàm ROUNDUP được sử dụng để làm tròn lên. Hàm ROUNDOWN được sử dụng để làm tròn xuống. - Hàm INT thì khác hơn 3 hàm trên. Hàm INT được sử dụng để làm tròn xuống tới số nguyên gần nhất. Ví dụ: Cho giá trị có 4 chữ số sau dấu phẩy: 235.6789 và số chữ số cần làm tròn lần lượt là 0,1,2,-1,-2. Ta lập bảng so sánh như sau: Kết quả như sau: ​   Trên đây là bài viết hướng dẫn bạn cách dùng hàm Roundup trong Excel để làm tròn số cực kỳ đơn giản và nhanh chóng. Chúc các bạn thực hiện thành công! Nếu có thắc mắc hãy để lại trong phần bình luận nhé!   Nguồn: https://www.dienmayxanh.com/kinh-nghiem-hay/huong-dan-dung-ham-roundup-trong-excel-de-lam-tron-1388553
306
Tìm hiểu về cách tính chênh lệch thời gian trong Excel dễ thực hiện
Tìm hiểu về cách tính chênh lệch thời gian trong Excel dễ thực hiện
Trong Excel, bạn có thể thực hiện các phép tính để tính toán thời gian theo các đơn vị khác nhau giữa hai thời gian. Hãy tham khảo bài viết sau của TIMGIATOT.VN để biết cách làm và áp dụng cho công việc của mình nhé. Cách tính chênh lệch thời gian giữa hai ngày Để tính toán sự chênh lệch thời gian giữa hai ngày khác nhau, bạn thực hiện phép trừ như bình thường và đơn vị của kết quả Excel trả về là ngày. Nếu trong dữ liệu của hai ngày có cả thời gian, thì kết quả của phép trừ sẽ là số thập phân, với phần thập phân là chênh lệch giờ chia cho 24. Công thức tính giờ giữa hai ngày Để tính giờ giữa hai thời gian, bạn thực hiện phép tính trừ giữa hai khoảng thời gian và nhân kết quả với 24 (1 ngày = 24 giờ). Công thức tính phút giữa hai ngày Để tính phút giữa hai thời gian, bạn thực hiện phép tính trừ giữa hai khoảng thời gian và nhân kết quả với 1440 (1 ngày = 24 giờ = 1440 phút). Công thức tính giây giữa hai ngày Để tính giây giữa hai thời gian, bạn thực hiện phép tính trừ giữa hai khoảng thời gian và nhân kết quả với 86400 (1 ngày = 24 giờ = 1440 phút = 86400 giây). Cách tính chênh lệch thời gian giữa hai thời gian dùng hàm TEXT Một cách làm khác để tính sự chênh lệch giữa hai thời gian khác nhau là sử dụng hàm TEXT. Cách hoạt động của hàm TEXT trong trường hợp này là định dạng lại kết quả của phép trừ thành dạng giờ (h), phút (h:mm) và giây (h:mm:ss) Tính chênh lệch giờ giữa hai thời gian: =TEXT(thời gian kết thúc-thời gian bắt đầu,“h”) Tính toán chênh lệch giờ và phút giữa hai thời gian: =TEXT(thời gian kết thúc-thời gian bắt đầu,“h:mm”) Tính chênh lệch giờ, phút và giây giữa hai thời gian: =TEXT(thời gian kết thúc-thời gian bắt đầu,“h:mm:ss”) Lưu ý khi sử dụng cách này: Kết quả sau khi sử dụng hàm TEXT là văn bản, vì vậy đây sẽ là một hạn chế vì bạn sẽ không thể sử dụng kết quả này để tiếp tục tính toán. Nếu kết quả là một số âm, lỗi #VALUE! sẽ xuất hiện. Cách tính chênh lệch giữa hai thời gian trong cùng một ngày Để tính chênh lệch giữa hai thời gian, bạn sử dụng các hàm sau: Chỉ lấy đơn vị giờ: =HOUR(thời gian kết thúc-thời gian bắt đầu). Kết quả trả về không vượt quá 24 giờ. Chỉ lấy đơn vị phút: =MINUTE(thời gian kết thúc-thời gian bắt đầu). Kết quả trả về không vượt quá 60 phút. Chỉ lấy đơn vị giây: =SECOND(thời gian kết thúc-thời gian bắt đầu). Kết quả trả về không vượt quá 60 giây. Nếu thời gian kết thúc lớn hơn thời gian bắt đầu thì kết quả là số âm sẽ dẫn đến lỗi #NUM!. Dùng hàm NOW và TIME để tính chênh lệch thời gian Hàm NOW sẽ nhanh chóng trả về kết quả ngày tháng năm và thời gian hiện tại với công thức như sau: =NOW(). Nếu bạn muốn tính chênh lệch ngày hiện tại và ngày bắt đầu, bạn sử dụng công thức: =INT(NOW()) - thời gian bắt đầu và định dạng kết quả ở dạng số. Nếu bạn muốn tính chênh lệch thời gian hiện tại và thời gian bắt đầu, bạn sử dụng công thức: =TIME(HOUR(NOW()),MINUTE(NOW()),SECOND(NOW())) - thời gian bắt đầu. Hàm NOW sẽ cập nhật lại giá trị khi bạn tắt mở lại file Excel hoặc nhấn nút F9. Phương pháp tính và hiển thị thời gian âm Thay đổi hệ thống thời gian của Excel Khi tính toán chênh lệch thời gian, nếu kết quả âm Excel sẽ hiển thị như sau #####. Để Excel hiển thị thời gian âm, tại màn hình chính, bạn chọn File > Options > Advanced hoặc nhấn Alt + F > T. Sau đó, bạn kéo xuống phần When calculating this workbook và tích chọn Use 1904 date system và nhấn OK. Khi thực hiện xong, Excel sẽ hiển thị kết quả thời gian âm. Tính thời gian âm bằng công thức Nếu không muốn sử dụng cách trên, bạn có thể sử dụng công thức sau: =IF(thời gian kết thúc-thời gian bắt đầu>0, thời gian kết thúc-thời gian bắt đầu, TEXT(ABS(thời gian kết thúc-thời gian bắt đầu),”-h:mm”)) Nếu chênh lệch thời gian lớn hơn 0 hàm IF sẽ trả về kết quả bình thường. Nếu chênh lệch bé hơn 0, hàm ABS sẽ tính giá trị tuyệt đối định dạng rồi hàm TEXT sẽ thay đổi cách hiển thị kết quả với định dạng thời gian âm “-h:mm”.     Trên đây là bài viết chia sẻ cách cách tính tổng số giờ trong Excel. Hy vọng những thông tin này đã giúp bạn thực hiện thành thạo việc tính tổng số giờ để đáp ứng yêu cầu công việc của mình.   Nguồn: https://www.dienmayxanh.com/kinh-nghiem-hay/cach-tinh-chenh-lech-thoi-gian-trong-excel-de-thuc-1373518
276
Cách điều chỉnh độ rộng ô trong Excel đơn giản
Cách điều chỉnh độ rộng ô trong Excel đơn giản
Excel ngày càng trở nên phổ biến với mọi người bởi sự tiện dụng của nó. Đôi lúc, bạn không biết làm thế nào khi nội dung trong một ô quá dài, phải điều chỉnh làm sao. Hãy cùng TIMGIATOT.VN tìm hiểu cách tự điều chỉnh độ rộng ô trong Excel đơn giản, nhanh chóng nhé! Tìm hiểu về tính năng AutoFit trong Excel Tính năng AutoFit là gì? AutoFit trong Excel là tính năng được thiết kế nhằm tự điều chỉnh kích thước của các ô trên trang tính, nhằm phù hợp với dữ liệu hiển thị có độ dài tương ứng với từng nội dung. Với tính năng này làm cho người sử dụng Excel điều chỉnh độ rộng của các cột Excel sao cho vừa với nội dung có bên trong ô. Bên cạnh đó, AutoFit  còn có khả năng tự điều chỉnh chiều cao của các hàng. Tại sao lại sử dụng tính năng AutoFit trong Excel? Tại các cột trong Excel không thể tự điều chỉnh kích thước của ô trong trang tính. Nếu nội dung của bạn quá dài, nó có thể chồng chéo lên và chiếm không gian của các ô khác. Khi dữ liệu quá dài sẽ cắt bớt đường giữa của hai ô, với những dữ liệu số quá dài hoặc ngày tháng năm dài thì chuỗi ký tự trong ô sẽ chuyển thành ### thay vì những con số bình thường. Vì vậy cần phải chỉnh sửa kích cỡ của cột để có thể xem rõ thông tin khi thực hiện trên Excel. Cách dùng AutoFit để điều chỉnh độ rộng cột Bước 1: Đầu tiên, bạn hãy bôi đen tất cả những cột thông tin mà bạn muốn điều chỉnh, hoặc nhấn Ctrl + A. Bước 2: Chọn thẻ Home trên thanh Ribbon. Bước 3: Chọn Format tại mục Cells > Chọn AutoFit Column Width. Bước 4: Bạn đã thực hiện xong được điều chỉnh độ rộng cột. Cách dùng AutoFit để điều chỉnh độ rộng hàng Bước 1: Đầu tiên, bạn hãy bôi đen tất cả những cột thông tin mà bạn muốn điều chỉnh, hoặc nhấn Ctrl + A. Bước 2: Chọn thẻ Home trên thanh Ribbon. Bước 3: Chọn Format tại mục Cells > Chọn AutoFit Row Height. Bước 4: Bạn đã thực hiện xong được điều chỉnh độ rộng của hàng. Cách tự động điều chỉnh độ rộng của cột hoặc hàng bằng cách nháy đúp chuột Bạn có thể tự động kéo và điều chỉnh đường viên bên ngoài của các tiêu đề đối với cột hoặc hàng đều được. Bạn có thể nháy chuột vào bất cứ đường ngăn giữa các hàng để điều chỉnh chiều cao của hàng sao cho phù hợp. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể nháy đúp chuột vào bất cứ đường ngăn cột để điều chỉnh kích thước chiều rộng của ô. Trên đây là cách tự điều chỉnh độ rộng ô trong Excel đơn giản, nhanh chóng. Nếu bạn còn bất kỳ thắc nào cần được giải đáp, bạn vui lòng để lại bình luận bên dưới để TIMGIATOT.VN hỗ trợ bạn nhé!   Nguồn: https://www.dienmayxanh.com/kinh-nghiem-hay/tu-dieu-chinh-do-rong-o-trong-excel-don-gian-nhan-1398575
301